SO SÁNH MÁY QUÉT NHA KHOA
Máy quét khác nhau về cách chúng hoạt động. Tuy nhiên, sự phát triển của công nghệ quét đã đạt đến mức mà hầu hết các máy quét mô hình đều hoạt động ít nhiều giống nhau. So sánhmáy quét phòng thí nghiệm nha khoavề chất lượng sẽ không cho thấy sự khác biệt lớn, nhưng sẽ rất hữu ích khi xem xét các yếu tố xung quanh như mục đích sử dụng, tích hợp với công nghệ phần mềm và chi phí. Hãy cùng xem xét một số tiêu chí so sánh thường được sử dụng dưới đây:
Màu sắc hoặc đen trắng
Bạn cần kết cấu màu để xem, ví dụ như vẽ đường trên mô hình. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn đang làm việc trên răng giả bán phần có thể tháo rời kỹ thuật số, nơi bạn đã phân tích mô hình và rút ra các móc cài để tuân theo. Nó bổ sung thêm một tùy chọn để giao tiếp rõ ràng và cũng có thể giúp đào tạo các kỹ thuật viên có ít kinh nghiệm hơn.
Số lượng camera
Số lượng camera cho bạn biết điều gì đó về mức độ chính xác tối đa mà bạn có thể đạt được bằng máy quét mô hình nha khoa. Ví dụ, độ chính xác đạt được tầm quan trọng khi làm việc với các thiết bị cấy ghép. Với nhiều camera hơn, máy quét có thể thu thập thông tin từ sâu bên trong các khoang, điều này đặc biệt hữu ích cho việc quét khuôn mẫu. Trong trường hợp này, không cần phải quét khuôn riêng biệt để tiết kiệm thời gian.
Sự chính xác
Mức độ chính xác của máy quét được biểu thị bằng micron. Một micron đo chiều dài; một micron là một phần nghìn milimét. Để bạn hiểu điều này có nghĩa là gì: một sợi tóc của con người có chiều rộng khoảng 5 micron. Mức độ chính xác từ 4 đến 15 micron là tiêu chuẩn cho máy quét trong phòng thí nghiệm ngày nay.
Số megapixel mà máy ảnh có thể chụp cũng đóng một vai trò quan trọng nhưng không mang tính quyết định. Pixel là một điểm duy nhất trong hình ảnh đồ họa. Các pixel gần nhau đến nỗi chúng có vẻ như được kết nối. Số lượng pixel càng cao thì độ chính xác càng cao.
Điều quan trọng cần lưu ý là mặc dù đôi khi độ chính xác cao hơn sẽ tốt hơn nhưng nó cũng làm chậm thiết bị vì sẽ cần thời gian để tính toán tất cả các chi tiết. Do đó, trong một số trường hợp, độ chính xác thấp hơn là lựa chọn tốt hơn vì nó cho phép thực hiện công việc nhanh hơn.
Phần mềm phòng thí nghiệm nha khoa
MỘTMáy quét mô hình nha khoa 3Dkhông thể tự làm việc được. Nó sẽ luôn đi kèm với một số dạng phần mềm máy quét để - ở mức tối thiểu - hiển thị tệp 3D trên màn hình và tạo dự án nha khoa từ đó. Ngoài ra, các kỹ thuật viên nha khoa thiết kế kỹ thuật số cần truy cập vào giải pháp CAD cho phép họ làm việc trên tệp và thiết kế phục hồi chẳng hạn. Một số nhà cung cấp máy quét bán sản phẩm của họ theo gói: bạn mua phần cứng và đi kèm với (một biến thể của) phần mềm thiết kế nha khoa. Một lợi ích nữa của việc này là bạn có thể thường xuyên quảng cáo phòng thí nghiệm của mình cho người dùng máy quét nội bộ của họ.
Các nhà cung cấp máy quét khác bán máy quét của họ dưới dạng các mặt hàng độc lập và trong những tình huống này, phòng thí nghiệm nha khoa cần tự quyết định xem họ muốn sử dụng giải pháp CAD nào.
Hỗ trợ máy quét phòng thí nghiệm
Khi làm việc với máy quét trong phòng thí nghiệm, nhà sản xuất thường sẽ cung cấp thiết lập hỗ trợ để giúp bạn trong những tình huống bất ngờ. Việc bạn nhận được hỗ trợ thông qua người bán lại hay bạn có thể nhận trợ giúp trực tiếp từ nhà sản xuất tùy thuộc vào thỏa thuận. Một số thỏa thuận thậm chí còn bao gồm gói dịch vụ cho phép hỗ trợ, nâng cấp và dịch vụ thay thế không giới hạn. .
Giá của máy quét phòng thí nghiệm nha khoa
Nếu bạn muốn so sánh giá của các máy quét, điều quan trọng cần lưu ý là độ chính xác và tùy chọn phần mềm là hai biến số ảnh hưởng lớn đến giá cả. MỘTmáy quét phòng thí nghiệm nha khoaphù hợp với quy trình cấy ghép và đi kèm với phần mềm lập kế hoạch cấy ghép sẽ có mức giá khác với máy quét dành cho quy trình làm việc mão răng đơn giản được gửi đến nhà cung cấp dịch vụ điều trị. Máy quét phải phù hợp với nhu cầu tổng thể của phòng thí nghiệm và điều này khác nhau giữa các phòng thí nghiệm. Hầu hết các quốc gia đều có đối tác mua hàng nha khoa có thể giúp so sánh giá cả và cách bố trí để đưa ra quyết định tốt nhất cho phòng thí nghiệm.